Nhằm nâng cao chất lượng Giải pháp Quản lý Công trình và Điều hành Doanh nghiệp trực tuyến IBOM, ISOFTCO đã tập trung nghiên cứu và cho ra mắt phiên bản IBOM 2019.

Phiên bản mới này đã bổ sung những tính năng mới và tối ưu một số tính năng của phiên bản trước. Hãy cập nhật phiên bản IBOM 2019 ngay nhé.

1. Kiểm soát doanh thu – chi phí công trình: Lập kế hoạch và theo dõi doanh thu – chi phí thực tế trong quá trình thực hiện hợp đồng đến một thời điểm xác định.

  • Kế hoạch doanh thu – chi phí new
  • Theo dõi giá trị hợp đồng nhận thầu – các hợp đồng đầu vào new
  • Theo dõi giá trị thực hiện hợp đồng nhận thầu – giá trị thực hiện các hợp đồng đầu vào new
  • Theo dõi giá trị lên hồ sơ của hợp đồng nhận thầu – giá trị lên hồ sơ của các hợp đồng đầu vào new
  • Theo dõi giá trị đề nghị thanh toán của hợp đồng nhận thầu – giá trị đề nghị thanh toán của các hợp đồng đầu vào new
  • Theo dõi giá trị giải ngân của hợp đồng nhận thầu – giá trị giải ngân của các hợp đồng đầu vào new
  • Đánh giá chênh lệch giữa giá trị giải ngân với giá trị thực hiện của từng hợp đồng và tổng hợp new
  • Đánh giá chênh lệch giữa giá trị giải ngân với giá trị đề nghị thanh toán của từng hợp đồng và tổng hợp new
  • Đánh giá chênh lệch giữa giá trị nhận thầu và tổng chi phí new

2. Yêu cầu vật tư, thiêt bị:

  • Lập nhanh yêu cầu vật tư dựa theo định mức. new
  • Lập nhanh yêu cầu thiết bị dựa theo định mức. new
  • Kiểm soát yêu cầu vật tư theo định mức. new
  • Kiểm soát yêu cầu thiết bị theo định mức. new
  • Quản lý vật tư đến hạng mục công việc new

3. Lập kế hoạch thi công:

  • Lập kế hoạch và phân giao công việc luôn mà không phải qua bước lập dự toán. new
  • Có 2 cách đưa bảng công việc thi công vào hệ thống:
  • Import từ file excel hoặc mpp new
  • Nhập trực tiếp trên phần mềm new
  • Các thao tác được hỗ trợ khi lập tiến độ:
  • Tăng cấp công việc. new
  • Giảm cấp công việc. new
  • Liên kết với công việc khác. new
  • Ẩn/hiện cột dữ liệu trong bảng. new
  • Chọn chế độ hiển thị trên thanh Gantt (ngày, tháng, quý, năm). new

4. Kiểm soát tiến độ công trình:

  • Thể hiện tổng tiến độ công trình thông qua biểu đồ Gantt.
  • Thể hiện base line (đường cơ sở) của mỗi công việc. new
  • Thể hiện rõ tỷ lệ chậm tiến độ trên từng công việc/hợp đồng giao khoán. new
  • Theo dõi tiến độ đến đơn vị thi công/hợp đồng giao khoán. new
  • Tiến độ công việc cha được tự động tính dựa trên tiến độ công việc con. new
  • Thể hiện phần chậm tiến độ hoặc vượt tiến độ trên thanh Gantt. new
  • Thể hiện nguồn lực tham gia vào kế hoạch. new

5. Hợp đồng nhận thầu/ Hợp đồng giao khoán:

  • Nhập trực tiếp công việc hoặc import từ excel. new
  • Áp dụng các giai đoạn nghiệm thu,đơn giá thanh toán, tỷ lệ thanh toán linh hoạt theo từng giai đoạn. new
  • Xây dựng kế hoạch thanh toán hợp đồng. new
  • Tự động cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng thông qua báo cáo thi công. new
  • Lưu trữ và khai thác tài liệu, hồ sơ theo từng hợp đồng. new
  • Theo dõi tiến độ thực hiện trên từng hợp đồng. new

6. Đề nghị thanh toán hợp đồng:

  • 4 loại đề nghị thanh toán:
  • Tạm ứng new
  • Thanh toán giai đoạn new
  • Quyết toán new
  • Hoàn trả tiền bảo lãnh new
  • Hỗ trợ 2 trường hợp:
  • Theo dõi khối lượng công việc chi tiết: Theo dõi và kiểm soát khối lượng nghiệm thu từng công việc, theo từng giai đoạn nghiệm thu và tỷ lệ thanh toán từng giai đoạn. new
  • Không theo dõi khối lượng công việc chi tiết: Chỉ nhập tổng giá trị hoàn thành; tự kiểm soát khối lượng và bảng tính giá trị hoàn thành chi tiết ở bên ngoài hệ thống và đính kèm bảng theo dõi vào hồ sơ thanh toán. new

7. Báo cáo thi công:

  • Báo cáo khối lượng/tiến độ công việc thực hiện: báo cáo chi tiết đến từng hợp đồng giao khoán. new
  • Báo cáo sử dụng vật tư:
  • Chỉ huy trưởng công trình chủ động báo cáo tình hình sử dụng vật tư của từng nhà thầu. new
  • Báo cáo chi tiết theo hợp đồng giao khoán và vật tư sử dụng new
  • Báo cáo sử dụng thiết bị:
  • Chỉ huy trưởng công trình chủ động báo cáo tình hình sử dụng thiết bị của từng nhà thầu. new
  • Báo cáo chi tiết theo hợp đồng giao khoán và loại thiết bị sử dụng. new
  • Báo cáo sử dụng nhân lực:
  • Chỉ huy trưởng công trình chủ động báo cáo tình hình sử dụng nhân lực của từng nhà thầu. new
  • Báo cáo chi tiết theo hợp đồng giao khoán và loại thiết bị sử dụng. new
  • Báo cáo các vấn đề khác tại công trường. new

8. Quản lý hồ sơ pháp lý công trình, tài liệu thiết kế:

  • Quản lý dạng checklist để kiểm soát tính thiếu, đủ của checklist. new
  • Lưu trữ đồng thời văn bản pháp lý theo checklist, thuận tiện cho việc theo dõi và tra cứu. new
  • Quản lý danh mục và lưu trữ bản vẽ thiết kế thi công. new

9. Kiểm soát vật tư: Hệ thống liên kết dữ liệu định mức vật tư và dữ liệu về tình hình sử dụng thực tế, tập hợp thành dạng báo cáo kiểm soát vật tư, bao gồm:

  • Danh sách vật tư: Gồm vật tư theo định mức và vật tư phát sinh thực tế không có trong định mức. new
  • Khối lượng định mức: Tổng khối lượng vật tư theo định mức nội bộ, xét định mức có hiệu lực gần nhất ở thời điểm báo cáo. new
  • Khối lượng đã yêu cầu: Tổng khối lượng vật tư mà chỉ huy trưởng công trình đã gửi để yêu cầu cấp. new
  • Khối lượng đã đặt hàng: Tổng khối lượng vật tư đã đặt mua của nhà cung cấp để cấp cho công trình. new
  • Khối lượng đã nhập kho: Tổng khối lượng vật tư đã nhập về kho của công trình. new
  • Khối lượng đã xuất kho: Tổng khối lượng vật tư đã xuất kho thi công cho công trình. new
  • Khối lượng đã sử dụng:
  • Theo định mức: Khối lượng này được hệ thống tự động tính căn cứ khối lượng công việc đã thực hiện và định mức nội bộ.new
  • Theo nhật ký thi công:Khối lượng được hệ thống tự động tổng hợp từ báo cáo sử dụng vật tư trong các báo cáo thi công của công trình new
  • Tổng khối lượng định mức – Tổng khối lượng yêu cầu: hệ thống cảnh báo nếu khối lượng này âm, thể hiện khối lượng yêu cầu đã vượt so với định mức. new
  • Tổng khối lượng định mức – Tổng khối lượng đã xuất thi công: hệ thống cảnh báo nếu khối lượng này âm, thể hiện khối lượng xuất thi công vượt định mức. new

10. Kiểm soát thiết bị: Hệ thống liên kết dữ liệu định mức thiết bị và dữ liệu về tình hình sử dụng thực tế, tập hợp thành dạng báo cáo kiểm soát thiết bị, bao gồm:

  • Danh sách thiết bị: Gồm thiết bị theo định mức và thiết bị phát sinh thực tế không có trong định mức. new
  • Khối lượng định mức: Tổng khối lượng thiết bị theo định mức nội bộ, xét định mức có hiệu lực gần nhất ở thời điểm báo cáo. new
  • Khối lượng đã yêu cầu: Tổng khối lượng thiết bị mà chỉ huy trưởng công trình đã gửi để yêu cầu cấp new
  • Khối lượng đã cấp: Hệ thống tự động tổng hợp từ quyết định điều động thiết bị cho công trình. new
  • Khối lượng đã sử dụng:
  • Theo định mức: Khối lượng này được hệ thống tự động tính căn cứ khối lượng công việc đã thực hiện và định mức nội bộ.new
  • Theo nhật trình: Khối lượng này được hệ thống tự động tổng hợp từ báo cáo sử dụng thiết bị trong các báo cáo thi công của công trình. new
  • Theo nhật ký thi công: Khối lượng được hệ thống tự động tổng hợp từ báo cáo sử dụng thiết bị trong các báo cáo thi công của công trình. new
  • Khối lượng định mức – khối lượng đã yêu cầu: Hệ thống bôi màu cảnh báo trong trường hợp giá trị này âm, thể hiện việc yêu cầu vượt so với định mức. new
  • Khối lượng định mức – khối lượng theo nhật trình: Hệ thống bôi màu cảnh báo trong trường hợp giá trị này âm, thể hiện khối lượng thực hiện công việc nhiều hơn so với định mức. new

11. Kiểm soát nhân lực: Hệ thống liên kết dữ liệu định mức vật tư và dữ liệu về tình hình sử dụng thực tế, tập hợp thành dạng báo cáo kiểm soát vật tư, bao gồm:

  • Danh sách nhân công: Toàn bộ loại nhân công theo định mức. new
  • Khối lượng định mức: Tổng khối lượng nhân công theo định mức nội bộ, xét định mức có hiệu lực gần nhất ở thời điểm báo cáo). new
  • Khối lượng sử dụng theo định mức: Khối lượng này được hệ thống tự động tính căn cứ khối lượng công việc đã thực hiện và định mức nội bộ.new
  • Khối lượng sử dụng theo NKTC: Hệ thống tự động tổng hợp từ báo cáo sử dụng nhân lực trong các báo cáo thi công của công trình. new
  • Khối lượng định mức – Nhật ký thi công new
  • Khối lượng sử dụng theo định mức – nhật ký thi công new

12. Kế hoạch thanh toán hợp đồng:

  • Lập kế hoạch thanh toán từng hợp đồng. new
  • Phê duyệt kế hoạch thanh toán. new
  • Điều chỉnh kế hoạch thanh toán. new
  • Cảnh báo thực hiện thanh quyết toán không theo kế hoạch thanh toán. new

13. Kế hoạch dòng tiền công trình:

  • Xây dựng kế hoạch dòng tiền của toàn công trình căn cứ kế hoạch thanh toán của các hợp đồng và khoản mục chi phí.new
  • Phê duyệt tổng kế hoạch dòng tiền của công trình. new
  • Kiểm soát dòng tiền công trình. new

14. Định mức xây dựng:

  • Tích hợp sẵn định mức và danh mục vật tư theo các bộ định mức trong xây dựng công trình: new
  • Các bộ định mức được tích hợp:
  • 24_1776: Định mức phần xây dựng new
  • 33_1777: Định mức phần lắp đặt điện công trình new
  • 29_1778: Định mức phần sửa chữa công trình xây dựng new
  • 28_1779: Định mức phần khảo sát xây dựng. new
  • Danh mục vật tư sử dụng trong các bộ định mức đã tích hợp. new
  • Tự động liên kết vật tư theo dự toán và vật tư hệ thống new

Bạn muốn được tìm hiểu chi tiết hơn về phiên bản IBOM 2019, vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0966615152 hoặc ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU SẢN PHẨM để nhận được sự hỗ trợ.

Đặc biệt nhân dịp ra mắt bản nâng cấp IBOM 2019, ISOFTCO sẽ tặng cho các khách hàng ký hợp đồng dịch vụ ICLOUD trên hệ thống IBOM sẽ được tặng thêm 3 tháng sử dụng khi ký hợp đồng dịch vụ từ 01 năm. Thời gian áp dụng chương trình từ 01/9/2019 đến hết ngày 31/10/2019. Thông tin chi tiết về chương trình vui lòng liên hệ qua số máy chăm sóc khách hàng 024 37875018.

Đánh giá bài viết