Trong lĩnh vực xây dựng, việc tính toán và quản lý chi phí là một yếu tố quan trọng đảm bảo sự thành công của dự án. Trong đó, chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nguồn lực và tài chính cần thiết cho dự án. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc tính định mức chi phí quản lý, nhiều tiêu chuẩn và quy định đã được thiết lập. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng.
I. Chi phí quản lý dự án xây dựng gồm những khoản chi phí nào?
1. Chi phí quản lý dự án là gì?
Chi phí quản lý dự án xây dựng là tổng số tiền mà phải chi trả để thực hiện các hoạt động quản lý, giám sát và điều hành dự án xây dựng từ giai đoạn lập kế hoạch đến hoàn thành dự án. Chi phí này bao gồm các khoản chi tiêu liên quan đến quản lý dự án nhằm đảm bảo việc triển khai dự án theo kế hoạch, chất lượng, tiến độ và nguồn lực đã được xác định.
2. Các khoản trong chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án xây dựng có thể bao gồm những khoản chi sau:
- Tiền lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý dự án.
- Chi phí đào tạo và nâng cao năng lực của cán bộ quản lý dự án.
- Chi phí cho việc thuê và sử dụng các công nghệ, phần mềm quản lý dự án.
- Các khoản chi phí phục vụ công tác văn phòng, điện thoại, máy tính, văn phòng phẩm và các dịch vụ liên quan đến quản lý dự án.
- Chi phí tổ chức các buổi họp, hội nghị và giao lưu liên quan đến dự án.
- Chi phí quảng cáo, tuyên truyền và thông tin công khai về dự án.
- Chi phí giám sát, kiểm tra chất lượng và kiểm soát tiến độ của công trình xây dựng.
- Chi phí bảo hiểm và các khoản đóng góp xã hội cho nhân viên tham gia dự án.
- Chi phí cho việc sửa chữa, bảo trì và mua sắm các thiết bị, công cụ cần thiết cho quản lý dự án.
II. Cách tính định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
Công thức xác định chi phí quản lý dự án
Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng được tính dựa trên tổng toàn bộ khoản chi phí quản lý dự án và chi phí đầu tư xây dựng. Dưới đây là các định mức chi phí quản lý dự án tương ứng (chưa bao gồm thuế GTGT), với các mức chi phí khác nhau:
Các công trình có tổng chi phí dưới hoặc bằng 20 tỷ đồng, mức chi phí quản lý cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng: Định mức chi phí quản lý là 2,784%.
- Công trình công nghiệp: Định mức chi phí quản lý là 2,930%.
- Công trình giao thông: Định mức chi phí quản lý là 2,491%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: Định mức chi phí quản lý là 2,637%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Định mức chi phí quản lý là 2,344%.
Đối với các công trình có tổng chi phí từ 50 tỷ đồng trở xuống, các mức chi phí quản lý cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng: 2,486%.
- Công trình công nghiệp: 2,616%.
- Công trình giao thông: 2,225%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 2,355%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 2,093%.
Với các công trình có tổng chi phí quản lý dưới 100 tỷ đồng, mức chi phí quản lý cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng: 1,921%.
- Công trình công nghiệp: 2,021%.
- Công trình giao thông: 1,719%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 1,819%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 1,517%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 200 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 2,784%.
- Công trình công nghiệp: 2,930%.
- Công trình giao thông: 2,491%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 2,637%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 2,344%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 500 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 1,442%.
- Công trình công nghiệp: 1,518%.
- Công trình giao thông: 1,290%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 1,366%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 1,214%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 1000 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 1,180%.
- Công trình công nghiệp: 1,242%.
- Công trình giao thông: 1,056%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 1,118%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 1,020%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 2.000 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 0,912%.
- Công trình công nghiệp: 1,071%.
- Công trình giao thông: 0,910%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 0,964%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 0,856%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 5.000 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 0,677%.
- Công trình công nghiệp: 0,713%.
- Công trình giao thông: 0,606%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 0,642%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 0,570%.
Với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị dưới 10.000 tỷ đồng, áp dụng các mức chi phí quản lý sau:
- Công trình dân dụng: 0,486%.
- Công trình công nghiệp: 0,512%.
- Công trình giao thông: 0,435%.
- Công trình nông nghiệp, phát triển nông thôn: 0,461%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: 0,409%.
Lời kết
Việc áp dụng đúng các mức chi phí quản lý sẽ giúp quản lý dự án được hiệu quả hơn, tăng cường sự kiểm soát và đảm bảo tiến độ, chất lượng và kinh phí của dự án. Hy vọng rằng thông qua bài viết này của IBOM, bạn đã có được cái nhìn tổng quan về cách tính định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng, từ đó áp dụng một cách hợp lý và chính xác trong công việc của mình.
- Những giai đoạn cơ bản của quy trình quản lý dự án chuyên nghiệp
- Số hóa quản trị nguồn nhân lực, ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp xây dựng trong kỷ nguyên 4.0
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng phần mềm quản lý công việc hiệu quả
- Đổi mới công tác lập quy hoạch và phát triển đô thị thông minh
- Cách tính định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng